Khi nào dùng Was, Were? Chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

Key takeaways

Định nghĩa Was, Were

Về định nghĩa, was và were là hai dạng của động từ To be được chia ở thì quá khứ. Chúng được sử dụng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ, tuy vậy cách dùng giữa chúng vẫn tồn tại sự khác biệt.

Ví dụ:

Chi tiết cấu trúc + so sánh khi dùng was/ were

i was hay i were

Hai từ này được sử dụng cực kì phổ biến trong văn nói cũng như các bài tập ngữ pháp, tuy nhiên phần lớn người học vẫn hay nhầm lẫn về cách dùng cũng như phát âm theo thói quen của người Việt mà bỏ quên phụ âm cuối, dễ gây hiểu lầm có sự giống nhau giữa hai từ.

Trước tiên, người học cần hiểu was và were là động từ tobe được dùng ở dạng thì quá khứ. Tuy nhiên, cách sử dụng giữa chúng hoàn toàn khác nhau, phụ thuộc vào chủ ngữ đứng đằng trước chúng.

S + was/were + noun/adj

Was

Was được sử dụng trong câu khi có chủ ngữ là ngôi thứ nhất I và các ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), các danh từ số ít (dog, cat,…) và tên riêng (Peter, John,…)

Were

Were được sử dụng ở những câu có chủ ngữ là ngôi thứ hai như You, they, we hoặc danh từ số nhiều như (cats, dogs,…)

Xem thêm: Have you ever và Do you ever có gì khác nhau không?

“I” đi với was hay were?

I trong tiếng Anh là chủ từ ngôi thứ nhất số ít, vì vậy trong hầu hết các trường hợp, I sẽ phải đi với was. Như đã nói ở đề mục trên, was được sử dụng trong câu khi có chủ ngữ là ngôi thứ nhất và các ngôi thứ 3 số ít, các danh từ số ít và cuối cùng là tên riêng.

Sau đây là một số ví dụ của chủ từ I với was:

Tuy nhiên, tiếng Anh tồn tại một số trường hợp đặc biệt, ở đó I sẽ đi với were thay vì đi với was:

Ví dụ minh họa:

Dịch: Tôi ước tôi là công chúa, tôi sẽ được mặc nhiều váy đẹp!

Dịch: Nếu Mia ở nhà lúc đó, cô ấy có thể gặp bạn trai cô ấy.

Xem thêm: 6 lỗi ngữ pháp tiếng Anh thường gặp nhất và cách khắc phục.

Các trường hợp đặc biệt của was were

Ngoài các quy tắc sử dụng đã được tác giả giới thiệu ở trên, thì was và were cũng có những dạng đặc biệt và được chia thành kiểu “bất quy tắc”. Trường hợp đặc biệt đó chính là các câu điều kiện loại 2 và các câu điều ước loại 2.

Câu điều kiện loại 2:

If S + Were/V2/ed…, S + would/could…

Câu điều ước loại 2:

S + wish + S + Were/V2/ed

Với trường hợp ở cả hai câu này thì cho dù chủ ngữ là bất cứ cái gì, không phân biệt ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba, số ít hay số nhiều thì người học cũng chỉ có thể sử dụng duy nhất một thể were như trong cấu trúc.

các trường hợp đặc biệt của was were

Ví dụ minh họa:

Dịch: Tôi ước tôi là công chúa, tôi sẽ được mặc nhiều váy đẹp!

Dịch: Nếu Mia ở nhà lúc đó, cô ấy có thể gặp bạn trai cô ấy.

Ngoài ra, người học cần lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 2 đó chính là đối với câu điều kiện không có thực thì bất kể chủ ngữ nào (không phân biệt ngôi thứ nhất - I hay ngôi thứ 3 - he, she, it) thì sẽ đều sử dụng were.

Tuy nhiên, đối với những câu điều kiện thực (có thể là sự kiện đã xảy ra trong quá khứ) thì người học sẽ sử dụng was hay were theo như chủ ngữ (I, he, she, it thì dùng was; you, we, they dùng were)

Ví dụ:

If John was lying, I didn’t catch it. (Dịch: Nếu như John đã nói dối thì tôi không thể nào nhận ra) → Việc John nói dối có xảy ra ngoài đời thực vậy nên đây là câu điều kiện thực (real conditional sentence)

Đối với từ wish cũng vậy, dựa theo tính chất của điều ước mà người học sử dụng was hay were. Nếu điều ước không có thật ở hiện tại thì trong câu sẽ sử dụng were. Còn nếu điều ước có thể là sự thật thì trong câu sử dụng was.

Xem thêm: Cách dùng, cấu trúc, dấu hiệu và bài tập về thì quá khứ đơn.

Bài tập vận dụng

Điền was/were vào ô trống thích hợp:

  1. If I ………… a rich man, I’d build a big tall house and buy myself a Roll Royce.

  2. They ………… nowhere to be seen.

  3. I ………… at the stadium when that happened.

  4. I wish I ………… the richest man in the world.

  5. He ………… the one who’s responsible for this mess. It ………… his dog!

Đáp án:

  1. were

  2. were

  3. was

  4. were

  5. wasn’t/was

Bài viết trên đã tổng hợp định nghĩa, phân biệt khi nào dùng was, were theo từng ngữ cảnh và đưa ra các ví dụ minh họa phù hợp. Qua bài viết trên, người học có thể có thêm kiến thức về các từ trên để có thể phục vụ cho việc giao tiếp bên ngoài. Hy vọng người học có thể vận dụng các kiến thức trong bài viết này trong quá trình học tiếng Anh một cách hiệu quả.

Hiện nay, Anh ngữ ZIM đang tổ chức các khóa học English Foundation cam kết đầu ra Zero-risk giúp người mới bắt đầu học tiếng Anh có nền tảng vững về từ vựng - ngữ pháp - phát âm để có thể diễn tả cơ bản các ý tưởng của mình, đọc/nghe hiểu được ý chính, hiểu và vận dụng các cấu trúc câu ngữ pháp tiếng anh cơ bản,… Liên hệ ngay hotline 1900-2833 nhánh số 1 để được tư vấn chi tiết.

Tài liệu tham khảo:

Wegerbauer, M. (2022, October 3). “Was” or “Were” in the “If” clause/Conditional. “Was” or “Were” in the “If” Clause/Conditional | Grammarly. https://www.grammarly.com/blog/conditional-sentences-was-instead-of-were/

Link nội dung: https://marketingalpha.vn/was-la-gi-a48422.html