Mỗi năm có hơn 4 triệu thí sinh tại các trường đại học, cao đẳng ở 135 quốc gia trên thế giới dự các kỳ thi tiếng Anh Cambirdge. Các kỳ thi này bao gồm KET PET FCE CAE CPE - Anh ngữ dành cho thiếu niên, học sinh, sinh viên và người lớn. Bài viết này chúng ta cùng tìm hiểu hệ thống các loại chứng chỉ này nhé.
STARTER MOVER FLYER KET, PET là gì? Đây chính là các chứng chỉ tiếng Anh cho thiếu nhi bao gồm: STARTER MOVER FLYER và các chứng chỉ tiếng Anh dành cho học sinh, sinh viên: KET, PET.
STARTER MOVER FLYERlà ba cấp độ thuộc kỳ thi YLE. Kỳ thi này dành cho các đối tượng là học sinh tiểu học. Những lợi ích của kỳ thi này mang lại là:
Ba cấp độ dành cho các đối tượng:
Những bài thi được thiết kế sinh động, đơn gian phù hợp với các em trong lứa tuổi tiểu học. Tuy nhiên vẫn tích hợp đầy đủ 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết được dàn trải một cách khoa học. Kỳ thi của YLE thích hợp dành cho các bé trong giai đoạn làm quen với Tiếng Anh. Tạo tiền đề quan trọng để các em có thể tiếp tục thi lấy các chứng chỉ Tiếng Anh Cambridge cao hơn như: KET PET FCE CAE CPE IELTS TOEFL.
Khi tìm hiểu về các chứng chỉ Cambridge như KET, PET, FCE, CAE, CPE, việc nắm rõ hệ thống các chứng chỉ khung tiếng anh châu âu sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan hơn về tiêu chuẩn đánh giá năng lực tiếng Anh. Đây là một khung tham chiếu quan trọng được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
Kỳ thi Cambridge KET PET FCE CAE CPE là kỳ thi đánh giá năng lực ngoại ngữ do trường đại học Cambridge cấp cho các đối tượng dự thi là:
KET - Chứng chỉ A2 KEY
KET với tên gọi là A2 Key for Schools, là một trong các kì thi được tổ chức và cấp chứng chỉ bởi Hội đồng Khảo thí tiếng Anh Đại học Cambridge. Đây là chương trình học tiếp nối sau chứng chỉ Cambridge English: Young Learners (YLE). A2 key for Shools là kỳ thi được Cambridge thiết kế dành cho người học ở lứa tuổi học sinh (10 đến 14 tuổi). Học sinh có chứng chỉ này có thể sử dụng tiếng Anh giao tiếp trong những tình huống đơn giản.
Chứng chỉ A2 Key (KET) giúp học sinh có thể:
Chứng chỉ PET - B1 Preliminary
Chứng chỉ PET với tên gọi là B1 Preliminary là kỳ thi đánh giá trình độ trung cấp sau KET. B1 Preliminary for Schools là kì thi được Cambridge thiết kế riêng, dành cho người học ở lứa tuổi học sinh (12 đến 16 tuổi). Ở chứng chỉ này học sinh nắm vững được các kiến thức cơ bản về tiếng Anh và có những kỹ năng ngôn ngữ thực tế để sử dụng hàng ngày.
Chứng chỉ PET cho thấy học sinh có thể:
Chứng chỉ FCE - B2 First
Chứng chỉ FCE tên gọi tiếng Anh là First Certificate in English. Là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với trình độ Trung cao cấp (B2) trên Khung Tham Chiếu Chung Châu Âu Về Ngôn Ngữ. Chứng chỉ B2 First (FCE) cho thấy học sinh có thể:
Chứng chỉ CAE
C1 Advanced (CAE) là chứng chỉ cao cấp và chuyên sâu cho thấy bạn đã có những kỹ năng ngôn ngữ mà các nhà tuyển dụng và các trường đại học lớn trên thế giới đang tìm kiếm. Kỳ thi này là một bước tiến hợp lý trong hành trình học ngôn ngữ của bạn chuyển tiếp từ Cambridge English: First (FCE) sang Cambridge English: Proficiency (CPE). Chứng chỉ CAE cho thấy bạn có thể:
Chứng chỉ C2 Proficiency (CPE)
Chứng chỉ CPE - C2 Proficiency là bằng cấp cao nhất, chứng nhận rằng bạn là một người nói tiếng Anh rất thành thạo, giao tiếp như người bản xứ. Việc chuẩn bị và vượt qua kỳ thi này có nghĩa là bạn đã có trình độ tiếng Anh cần thiết để học tập hoặc làm việc trong môi trường học thuật hay chuyên môn cấp cao, ví dụ như trong chương trình sau đại học hoặc tiến sĩ.
Chứng chỉ CPE cho thấy bạn có thể:
KET PET FCE CAE CPE IELTS TOEFL là hệ thống chứng chỉ quốc tế. Sau khi thi và sở hữu các chứng chỉ KET, PET, FCE, CPE thì các bạn học sinh, sinh viên có thể trau dồi kiến thức để học lên các chứng chỉ IELTS, TOEFL. Ở phần trên chúng tôi đã giải thích rất rõ các chứng chỉ KET, PET,FCE, CPE. Tiếp sau đây chúng ta tìm hiểu kỹ hơn về chứng chỉ IELTS và TOEFL.
IELTS viết tắt cho cụm từ: International English Language Testing System. Được dịch là hệ thống kiểm tra anh ngữ quốc tế với 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. IELTS là cuộc thi kiểm tra trình độ thông thạo Anh ngữ quan trọng và phổ biến nhất thế giới cho mục đích học tập, làm việc và định cư với hơn hai triệu thí sinh dự thi.
Chứng chỉ IELTS có thời hạn: 2 năm. Thang trình độ IELTS là từ 0 - 9.0, cụ thể như sau:
TOEFL viết tắt của cụm từ: Test Of English as a Foreign Language. Là bài kiểm tra tiếng Anh tiêu chuẩn nhằm đánh giá khả năng thông thạo trong 4 lĩnh vực nghe, nói, đọc, viết. Đây là bài kiểm tra năng lực tiếng Anh quốc tế của ETS (Viện khảo thí về giáo dục của Mỹ).
Bằng TOEFL có thời hạn: 2 năm. Các dạng bài thi TOEFL
Khi đã hiểu rõ về các chứng chỉ Cambridge, bạn có thể muốn mở rộng kiến thức về chứng chỉ ESL, một trong những chứng chỉ phổ biến khác dành cho người học tiếng Anh. Tham khảo bài viết chứng chỉ esl để biết thêm về kỳ thi và các địa điểm thi phù hợp.
Để phân biệt chứng chỉ tiếng Anh SAT với các loại chứng chỉ tiếng Anh GRE CAT CAE thì trước hết chúng ta cùng tìm hiểu phân biệt khái niệm, đối tượng, hiệu lực của các loại chứng chỉ này. Đây là các yếu tố phân biệt rõ rệt nhất.
Sat viết tắt của cụm từ tiếng Anh: Scholastic Aptitude Test. được dịch nghĩa là kỳ thi tiêu chuẩn cho việc đăng ký học tại Đại học Hoa Kỳ, được cấp bởi tổ chức phi lợi nhuận College Board, phát triển bởi tổ chức EST (Educational Testing Service). Chứng chỉ tiếng Anh SAT là chứng chỉ bắt buộc cho sinh viên Mỹ và sinh viên quốc tế có nhu cầu học tại các trường đại học tại Mỹ.
SAT có hiệu lực trong vòng 5 năm. Chứng chỉ tiếng Anh SAT có hiệu lực lâu hơn các chứng chỉ tiếng Anh IELTS, TOEIC hay các chứng chỉ tiếng Anh theo định dạng Vstep khác.
GRE là viết tắt của cụm từ: Graduate Record Examination - Kỳ thi Sát hạch tuyển sinh Cao học. Đối tượng dự thi chứng chỉ tiếng Anh GRE là những bạn có nhu cầu nộp hồ sơ theo học chương trình sau đại học, đại học. GRE gồm có 2 dạng bài thi: GRE tổng quát (General Test) và GRE chuyên ngành (Subject Test). Trong đó, cấu trúc đề thi GRE tổng quát bao gồm 3 phần cơ bản: ngôn ngữ, định lượng và viết luận phân tích.
Thông thường bài thi không tập trung vào một vấn đề cụ thể nào mà chú trọng vào các kỹ năng cần thiết đối với sinh viên. Cấu trúc đề thi GRE chuyên ngành sẽ chú trọng tới một lĩnh vực cụ thể như Hóa học, Sinh học, Khoa học máy tính, Toán học, Văn chương Anh, Vật lý, Tâm lý học.
Thang điểm của các phần thi
Chứng chỉ tiếng Anh CAE là một trong số những chứng chỉ thuộc Cambridge English Qualifications. Thuộc một trong các loại chứng chỉ cao cấp và chuyên sâu cho thấy bạn đã có những kỹ năng ngôn ngữ mà các nhà tuyển dụng và các trường đại học đang tìm kiếm
Việc chuẩn bị cho kỳ thi ‘Cambridge English: Advanced’ sẽ giúp người học phát triển các kỹ năng cần thiết để có thể phát huy tối đa việc học, làm việc và sinh sống ở các nước nói tiếng Anh. Chứng chỉ Cambridge English: Advanced (CAE) cho thấy bạn có thể:
Chứng chỉ tiếng Anh CAE do hoàng gia Anh cấp. Với 4 môn đầu thi trên máy tính - tương đối dễ, các bạn có thể qua. 5 môn sau là bài thi viết, khó hơn và quá trình học bạn không tập trung hơn.
Ngoài các chứng chỉ Cambridge, nếu bạn đang quan tâm đến các chứng chỉ tiếng Anh khác tại Việt Nam, thì chứng chỉ A2 của IIG là một lựa chọn đáng chú ý. Hãy đọc thêm bài viết iig là gì để biết rõ hơn về nội dung thi và những nơi đào tạo chất lượng.
Khóa học free chứng chỉ SAT:
Sách luyện thi chứng chỉ SAT
Web luyện đề SAT
Gre - Tài liệu ôn thi
Như vậy, hy vọng bài viết này sẽ mang đến cho các bạn những thông tin cần thiết về các loại chứng chỉ tiếng Anh KET PET FCE CAE CPE. Từ đó để biết được mình đang cần loại nào và lựa chọn thi sao cho phù hợp nhất. Chúc bạn thành công!
Link nội dung: https://marketingalpha.vn/chung-chi-cpe-la-gi-a59942.html