Những người thuộc tuổi Tý
Người sinh năm Giáp Tý (1984) thuộc mệnh Kim
Người sinh năm Bính Tý (1996) thuộc mệnh Thủy
Người sinh năm Nhâm Tý (1972) thuộc mệnh Mộc
Người sinh năm Mậu Tý (2008) thuộc mệnh Hỏa
Người sinh năm Canh Tý (1960,2020) thuộc mệnh Thổ
Tuổi Giáp Tý (1984) hợp hướng nào?
Các hướng nhà hợp với cả nam và nữ tuổi Giáp Tý
Hướng Tây Bắc (Sinh Khí): Giúp gia chủ tuổi Giáp Tý luôn gặp may mắn, con đường công danh được hanh thông, sáng rỡ.
Hướng Đông Bắc (Diên Niên): giúp cho gia chủ có cuộc sống gia đình hòa thuận, yên ấm, vui vẻ.
Hướng Tây (Phục Vị): đại diện cho tương lai, giúp cho con đường học hành, công danh sự nghiệp được như ý.
Hướng Tây Nam (Thiên Y): tốt cho sức khỏe của gia chủ.
Những hướng tương khắc với gia chủ cả nam và nữ gồm: Bắc, Đông, Nam và Đông Nam sẽ mang đến những điều thị phi, phá sản, hao tổn tiền tài cho gia chủ tuổi Giáp Tý.
Tuổi Bính Tý hợp hướng nào?
Đối với nam tuổi Bính Tý (1996) thì làm nhà hướng này là tốt nhất
Hướng Bắc (Sinh Khí): rất tốt cho tuổi Bính Tý về sức khỏe, tài lộc.
Hướng Nam (Thiên Y): giúp gia chủ tuổi Bính Tý luôn được khỏe mạnh và tràn đầy hạnh phúc.
Hướng Đông (Diên Niên): gia đình luôn giữ được hòa khí và tài vận may mắn.
Hướng Đông Nam (Phục Vị): tốt cho sức khỏe và gia vận về sau.
Những hướng mà gia chủ Nam tuổi Bính Tý không nên làm nhà gồm: Đông bắc, Tây Nam, Tây, Tây Bắc mang đến những điều không may mắn, bệnh tật cho mệnh Nam tuổi Bính Tý.
Đối với nữ tuổi Bính Tý (1996) làm nhà hướng này là tốt nhất:
Tây Bắc (Diên Niên): giúp gia đình trên dưới hòa thuận, công việc thuận lợi, tình duyên may mắn.
Đông Bắc (Sinh Khí): giúp cho gia chủ giàu sang phú quý, thu hút tiền tài danh vọng vào nhà.
Tây (Thiên Y): nên đặt phòng ngủ hướng này mang tài lộc con đường con cái, phú quý giàu sang.
Tây Nam (Phục Vị): mang đến cuộc sống yên ổn, luôn thoải mái thuận lợi.
Những hướng xấu mà gia chủ nữ tuổi Bính Tý (1996) nên tránh khi xây nhà:
Hướng Bắc (Tuyệt Mệnh) thường xuyên ốm đau bệnh tật, tính mạng bị đe dọa
Hướng Đông (Họa Hại) mang đến nhiều thất bại, gặp nhiều sóng gió, rắc rối trong cuộc sống.
Hướng Nam (Lục Sát) gặp những rắc rối về chuyện tình cảm, có thể gặp tai nạn.
Hướng Đông Nam (Ngũ Quỷ) mất của cải, thất nghiệp.
Tuổi Nhâm Tý (1972) hợp hướng nào nhất?
Hướng tốt cho gia chủ tuổi Nhâm Tý mệnh nam
Đông Nam (Sinh Khí): giúp gia chủ có nhiều tài lộc, phát tài và danh tiếng.
Nam (Diên Niên): giúp gia chủ có tình yêu bền vững và gia tăng mối quan hệ.
Bắc (Phục vị): mang lại may mắn, giúp còn đường công danh được thông hành, thuận lợi.
Đông (Thiên Y): tốt cho sức khỏe và trường thọ.
Hướng mà gia chủ Tuổi Nhâm Tý mệnh nam nên tránh gồm: Tây, Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nam khi làm nhà hướng này thì mang đến những điều thị phi không may mắn về tiền bạc và bệnh tật cho gia chủ.
Hướng tốt cho gia chủ tuổi Nhâm Tý mệnh nữ:
Tây: tốt cho sức khỏe là thượng thọ.
Tây Nam: mang đến giàu sang phú quý, an khang thịnh vượng cho gia chủ.
Tây Bắc: nếu làm phòng ngủ theo hướng này tốt cho sức khỏe, sinh lực tràn trề con cháu đông.
Đông Bắc: công việc ổn định, gia đình hạnh phúc.
Hướng mà gia chủ tuổi Nhâm Tý mệnh nữ không nên làm gồm: Nam, Đông, Bắc, Đông Nam không tốt cho sức khỏe công việc.
Tuổi Mậu Tý (1948) hợp hướng nào nhất?
Hướng tốt nhất cho gia chủ Mậu Tý mệnh nam
Đông Nam: Tốt cho sức khỏe.
Đông: tốt cho sức khỏe, bệnh tật thuyên giảm.
Nam: giúp gia đình hòa thuận và cải thiện mối quan hệ vợ chồng.
Bắc: giúp mang nhiều vượng khí vào nhà.
Hướng không tốt đối với gia chủ tuổi Mậu Tý mệnh nam gồm: Tây Nam, Đông Bắc, Tây Bắc, Tây mang lại những điều không may mắn cho sự nghiệp và sức khỏe cho gia chủ.
Hướng tốt nhất cho gia chủ Mậu Tý mệnh nữ
Tây Bắc: nhận được lộc về con đường con cái, phú quý giàu sang.
Đông Bắc: có cuộc sống yên ổn, luôn thoải mái thuận lợi trong công việc làm ăn, an khang thịnh vượng.
Tây Nam: mang đến cuộc sống giàu sang phú quý, hút tiền tài danh vọng công việc làm ăn thuận lợi.
Tây: gia đình trên dưới thuận hòa.
Hướng không tốt với gia chủ tuổi Mậu Tý mệnh nữ gồm: Bắc, Đông, Đông Nam, Nam khi xây nhà hướng này sẽ mang lại nhiều điều thị phi, bệnh tật, những điều không may mắn cho gia chủ mệnh nữ tuổi Mậu Tý.
Tuổi Canh Tý (1960 - 2020) hợp hướng nào nhất?
Hướng tốt nhất cho gia chủ Canh Tý mệnh nam
Hướng Bắc: phúc, lộc, thọ vẹn toàn, tiền tài danh vọng được trọn vẹn.
Hướng Đông: Mang đến sự ổn định, sức khỏe dồi dào, vượt qua mọi bệnh tật.
Hướng Nam: mối quan hệ trong gia đình được viên mãn, tình yêu, sức khỏe được cải thiện.
Hướng Đông Nam: sự thi cử đỗ đạt, mang đến sự tiến bộ cho bản thân và củng cố tinh thần.
Hướng không tốt với gia chủ tuổi Canh Tý mệnh nam gồm: Tây Bắc, Đông Bắc, Tây, Tây Nam khi xây nhà theo hướng này sẽ mang lại nhiều điều thị phi, công việc làm ăn thất bại, mối quan hệ tình cảm bị rạn nứt, bệnh tật và tai họa.
Hướng tốt nhất cho gia chủ Canh Tý mệnh nữ
Hướng Tây Bắc: mang đến sự ổn định, sức khỏe dồi dào, vượt qua mọi bệnh tật.
Hướng Đông Bắc: mang danh vọng phúc lộc vào nhà.
Hướng Tây: quan hệ gia đình hạnh phúc viên mãn, sức khỏe được cải thiện.
Hướng Tây Nam: củng cố tinh thần mang lại tiến bộ trong công việc.
Hướng không tốt cho gia chủ tuổi Canh Tý mệnh nữ gồm: Bắc, Đông, Nam, Đông Nam mạng lại những điều không may mắn, công việc làm ăn thất bại, mối quan hệ tình cảm bị rạn nứt.
Cách hóa giải khi hướng nhà không hợp tuổi
- Thiết kế nhà hai mặt tiền, hai sảnh cùng cửa rộng.
- Có thể sử dụng những yếu tố khác để khắc chế, giảm phong thủy như đá phong thủy hoặc các linh vật phong thủy, đồ vật phong thủy.
- Tạo năng lượng bảo vệ xung quanh cửa ngôi nhà bằng cách sử dụng vật phẩm phong thủy như tượng/ tranh ảnh Quan Thế Âm, tượng quan công,… ở cửa ra vào.
Một số hướng lưu ý khi bố trí cửa nhà cho người tuổi Tý
Tuổi Tý
Hướng Nhà
Hướng Bếp
Hướng kê giường
Hướng bàn thờ
Giáp Tý
Tây Bắc, Đông Bắc, Tây, Tây Nam
Bắc, Đông Nam, Nam
Tây Bắc
Tây Bắc, Đông Bắc, Tây, Tây Nam
Bính Tý
Bắc, Đông, Đông Nam, Nam
Tây Bắc, Tây Nam, Đông Bắc, Tây
Bắc
Bắc, Đông, Đông Nam, Nam
Mậu Tý
Đông Nam, Đông, Nam, Bắc
Đông, Đông Nam, Nam, Tây Bắc, Đông Bắc, Tây
Đông, Đông Nam
Đông Nam, Đông, Nam, Bắc
Canh Tý
Đông Nam, Đông, Bắc
Tây, Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc
Đông Nam
Đông Nam, Đông, Bắc
Nhâm Tý
Bắc hoặc Nam
Đông, Đông Bắc
Bắc
Bắc hoặc Nam
*Thông tin trong bài mang tính chất tham khảo